PGS., TS. Bùi Văn Trịnh, TS. Bùi Thanh Quang
Trường Đại học Cửu Long
Nguyễn Quốc Thiên Hoàng
Chuyên viên VietinBank Chi nhánh Vĩnh Long,
Email: nq.thienhoang@gmail.com
Tóm tắt
Nghiên cứu tập trung phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank Chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2024. Kết quả cho thấy dư nợ và doanh số thu nợ tăng trưởng khá nhưng tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu có xu hướng nhích lên, phản ánh rủi ro tiềm ẩn. Trên cơ sở lý thuyết và số liệu thực tiễn, nghiên cứu đã chỉ ra những hạn chế trong cơ cấu tín dụng và công tác quản trị rủi ro. Từ đó, hệ thống giải pháp được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân, bao gồm mở rộng sản phẩm, tăng cường quản trị rủi ro, số hóa quy trình, phát triển nhân lực và hoàn thiện dịch vụ khách hàng. Các giải pháp kỳ vọng góp phần nâng cao chất lượng tín dụng và củng cố vị thế của VietinBank Chi nhánh Vĩnh Long trong hoạt động bán lẻ ngân hàng.
Từ khóa: Cho vay khách hàng cá nhân, hiệu quả tín dụng, quản trị rủi ro, ngân hàng thương mại, VietinBank Vĩnh Long
Summary
The study focuses on analyzing the current status of personal customer lending at VietinBank Vinh Long Branch during the period 2021-2024. The results show that outstanding loans and debt collection turnover have grown quite well, but the rates of overdue and bad debts tend to increase, reflecting potential risks. Based on theory and practical data, the study has identified limitations in the credit structure and risk management. From there, a system of solutions is proposed to improve the efficiency of personal lending, including expanding products, strengthening risk management, digitizing processes, developing human resources, and enhancing customer service. These solutions are expected to contribute to improving credit quality and consolidating the position of VietinBank Vinh Long Branch in retail banking operations.
Keywords: Personal customer lending, credit efficiency, risk management, commercial bank, VietinBank Vinh Long
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong bối cảnh nhu cầu vốn của cá nhân và hộ gia đình ngày càng tăng, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân đóng vai trò trọng tâm trong chiến lược phát triển của các ngân hàng thương mại. Tại VietinBank Chi nhánh Vĩnh Long, tín dụng cá nhân chiếm tỷ trọng lớn, góp phần quan trọng vào tăng trưởng dư nợ và lợi nhuận. Tuy nhiên, hoạt động này còn đối mặt với rủi ro mùa vụ, chất lượng tín dụng chưa ổn định và tỷ lệ nợ xấu có xu hướng tăng. Do đó, việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh là cần thiết, vừa để phát triển bền vững vừa đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cơ sở lý thuyết
Theo Mác (1894), tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, đến hạn phải hoàn trả cả gốc và lãi.
Trong lĩnh vực ngân hàng, tín dụng cá nhân được hiểu là các khoản vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của cá nhân, hộ gia đình cho mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất nhỏ lẻ. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có những vai trò sau:
- Đối với ngân hàng, đây là kênh giúp đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao lợi nhuận và phân tán rủi ro (Huỳnh Anh Khoa, 2019).
- Đối với khách hàng, tín dụng ngân hàng giúp tiếp cận vốn an toàn với chi phí hợp lý, đáp ứng nhu cầu nhà ở, phương tiện, học tập, y tế… kịp thời (Nguyễn Nhựt Bình, 2021).
- Đối với nền kinh tế, tín dụng cá nhân thúc đẩy tiêu dùng, luân chuyển vốn và góp phần vào tăng trưởng bền vững (Hà Minh Không, 2024).
Hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân thường được đánh giá qua các chỉ tiêu như: doanh số cho vay, dư nợ, doanh số thu nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu và hệ số thu nợ (Zhang Wei, 2023).
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng dữ liệu thứ cấp từ báo cáo tín dụng, báo cáo tài chính và hồ sơ nội bộ của VietinBank Chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2022-2024. Các phương pháp chính được áp dụng gồm:
- Thống kê mô tả: Phản ánh đặc điểm cơ bản của dữ liệu tín dụng cá nhân, hỗ trợ nhận diện xu hướng (Tô Thiện Hiền, 2019).
- So sánh: Phân tích sự biến động giữa các kỳ hoặc giữa chi nhánh với ngân hàng khác, giúp đánh giá hiệu quả hoạt động (Nguyễn Nhựt Bình, 2021).
- Diễn dịch: Từ cơ sở lý luận và thực trạng, rút ra các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân (Hà Minh Không, 2024).
Quy trình nghiên cứu gồm 5 bước: (1) xác định mục tiêu, (2) thu thập dữ liệu, (3) phân tích thực trạng, (4) đề xuất giải pháp, và (5) đưa ra kết luận -- kiến nghị (Nguyễn Quốc Thiên Hoàng, 2025).
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
Đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân
Tại VietinBank Chi nhánh Vĩnh Long, tín dụng khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng dư nợ, dao động quanh 30-35%. Nhóm khách hàng này chủ yếu là cá nhân và hộ gia đình hoạt động trong nông nghiệp và kinh doanh nhỏ lẻ, có thu nhập không ổn định và dòng tiền mang tính mùa vụ, phụ thuộc nhiều vào biến động giá cả nông sản. Tín dụng khách hàng cá nhân tại Chi nhánh có một số đặc điểm nổi bật như:
- Cơ cấu tín dụng tập trung vào cho vay tiêu dùng, sản xuất nông nghiệp, mua nhà và phương tiện.
- Quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng nhiều, chiếm tỷ trọng lớn trong danh mục khách hàng.
- Rủi ro tín dụng cao do biến động thu nhập và khả năng trả nợ gắn với chu kỳ sản xuất nông nghiệp.
- Lãi suất cho vay cá nhân cao hơn doanh nghiệp, bù đắp chi phí thẩm định và quản lý khoản vay.
Bảng 1: Cơ cấu tín dụng khách hàng cá nhân tại VietinBank Chi nhánh Vĩnh Long
Năm |
Cho vay nông nghiệp (%) |
Cho vay tiêu dùng (%) |
Cho vay mua nhà (%) |
Cho vay sản xuất, kinh doanh nhỏ (%) |
---|---|---|---|---|
2021 |
40 |
25 |
20 |
15 |
2022 |
38 |
27 |
21 |
14 |
2023 |
36 |
28 |
23 |
13 |
2024 |
34 |
29 |
24 |
13 |
Nguồn: VietinBank Chi nhánh Vĩnh Long
Kết quả phân tích ở Bảng 1 cho thấy, tỷ trọng cho vay nông nghiệp có xu hướng giảm dần, trong khi cho vay tiêu dùng và cho vay mua nhà tăng đều qua các năm; tín dụng cho sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ tương đối ổn định.
Thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank Chi nhánh Vĩnh Long
Trong giai đoạn 2021-2024, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank Chi nhánh Vĩnh Long duy trì tăng trưởng khá, dư nợ và doanh số thu nợ đều tăng, phản ánh nhu cầu tín dụng lớn của khu vực dân cư. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu có xu hướng tăng nhẹ, cho thấy rủi ro tín dụng vẫn hiện hữu. Hiệu quả hoạt động nhìn chung tích cực nhưng cần chú trọng hơn đến quản trị rủi ro và chất lượng tín dụng.
Bảng 2: Thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank Chi nhánh Vĩnh Long
Năm |
Doanh số cho vay (tỷ đồng) |
Doanh số thu nợ (tỷ đồng) |
Dư nợ (tỷ đồng) |
Nợ quá hạn (%) |
Nợ xấu (%) |
Hệ số thu nợ (%) |
---|---|---|---|---|---|---|
2021 |
2.500 |
2.300 |
1.200 |
1,6 |
1,2 |
92,0 |
2022 |
2.800 |
2.600 |
1.350 |
1,7 |
1,4 |
92,9 |
2023 |
3.200 |
2.950 |
1.500 |
1,9 |
1,8 |
92,2 |
2024 |
3.600 |
3.300 |
1.750 |
2,1 |
2,3 |
91,7 |
Nguồn: VietinBank Chi nhánh Vĩnh Long
Kết quả phân tích ở Bảng 2 cho thấy:
- Doanh số cho vay và thu nợ đều tăng qua các năm phản ánh sự mở rộng tín dụng cá nhân.
- Dư nợ tăng đều cho thấy nhu cầu vốn tiêu dùng và đầu tư hộ gia đình ngày càng cao.
- Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu tăng nhẹ, từ mức 1,2% (2021) lên 2,3% (2024), đòi hỏi Chi nhánh phải tăng cường quản lý rủi ro và thẩm định tín dụng;
- Hệ số thu nợ duy trì trên 91%, chứng tỏ khả năng thu hồi vốn vẫn tương đối tốt nhưng có dấu hiệu giảm dần.
HỆ THỐNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG
Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân cần xuất phát từ 2 cơ sở chính: Định hướng phát triển chung của VietinBank Chi nhánh Vĩnh Long và những hạn chế được nhận diện trong giai đoạn 2021-2024. Trên cơ sở đó, nhóm tác giả tổng hợp và đề xuất các giải pháp như Bảng 3.
Bảng 3: Cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank Chi nhánh Vĩnh Long
Cơ sở |
Nội dung chính |
Hàm ý giải pháp |
---|---|---|
Định hướng phát triển của VietinBank - Chi nhánh Vĩnh Long |
- Trở thành ngân hàng bán lẻ hiện đại, đa năng - Tăng trưởng tín dụng bền vững 12- 15%/năm. - Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ số trong quản trị tín dụng - Nâng cao chất lượng dịch vụ và mức độ hài lòng của khách hàng. |
- Mở rộng danh mục sản phẩm tín dụng cá nhân - Số hóa toàn diện quy trình cho vay - Phát triển dịch vụ khách hàng thân thiện, linh hoạt. |
Kết quả phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân (2021 - 2024) |
- Tỷ trọng cho vay nông nghiệp còn cao, rủi ro mùa vụ lớn. - Nợ quá hạn và nợ xấu có xu hướng tăng nhẹ (từ 1,2% lên 2,3%). - Hệ số thu nợ giảm dần, hiệu quả thu hồi vốn chưa bền vững. - Năng lực số hóa và kỹ năng nhân viên còn hạn chế. |
- Đa dạng hóa cơ cấu tín dụng, giảm lệ thuộc nông nghiệp. - Siết chặt quản trị rủi ro và nâng cao thẩm định tín dụng. - Tăng cường đào tạo kỹ năng số cho cán bộ tín dụng. - Triển khai hệ thống cảnh báo sớm và quản lý danh mục nợ. |
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phân tích của tác giả
Từ những cơ sở trên, hệ thống giải pháp cụ thể hơn được xây dựng nhằm đảm bảo tính khả thi và gắn với mục tiêu chiến lược của Chi nhánh. Các giải pháp này tập trung vào 5 nhóm trọng tâm (Bảng 4).
Theo đó, Chi nhánh cần: Mở rộng nguồn vốn và sản phẩm tín dụng; Nâng cao quản trị rủi ro tín dụng; Số hóa quy trình cho vay; Phát triển nguồn nhân lực; Hoàn thiện chính sách và dịch vụ khách hàng.
Bảng 4: Hệ thống giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank Chi nhánh Vĩnh Long
Nhóm giải pháp |
Nội dung giải pháp |
Cách triển khai |
Kết quả kỳ vọng |
---|---|---|---|
1. Mở rộng nguồn vốn và sản phẩm tín dụng |
- Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng cá nhân (mua nhà, tiêu dùng, giáo dục, nông nghiệp công nghệ cao). - Huy động vốn từ dân cư và đối tác chiến lược. |
- Thiết kế gói vay phù hợp từng phân khúc khách hàng. - Tăng cường marketing, hợp tác với doanh nghiệp bất động sản, cửa hàng ô tô, trường học. |
- Tăng trưởng dư nợ bền vững 12-15%/năm. - Đáp ứng tốt nhu cầu đa dạng của khách hàng. |
2. Nâng cao quản trị rủi ro tín dụng |
- Kiểm soát tỷ lệ nợ xấu dưới 2%. - Ứng dụng hệ thống chấm điểm tín dụng và cảnh báo sớm. |
- Kết hợp thông tin từ CIC (Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam) và dữ liệu nội bộ. - Tăng cường thẩm định dòng tiền và giám sát sau cho vay. - Xây dựng danh mục tín dụng cân đối. |
- Giảm thiểu rủi ro nợ xấu. - Tăng hệ số thu nợ và vòng quay vốn tín dụng. |
3. Số hóa quy trình cho vay |
- Ứng dụng công nghệ số vào tiếp nhận, thẩm định, giải ngân và giám sát. |
- Thực hiện eKYC, ký số, giải ngân trực tuyến. - Tích hợp quản lý hồ sơ và định giá tài sản bảo đảm trên nền tảng số. |
- Rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ 30-40%. - Nâng cao trải nghiệm khách hàng, mức độ hài lòng đạt ≥ 85%. |
4. Phát triển nguồn nhân lực |
- Đào tạo cán bộ tín dụng về kỹ năng số, thẩm định và quản trị rủi ro. - Xây dựng cơ chế khuyến khích gắn với chất lượng tín dụng. |
- Tổ chức đào tạo định kỳ. - Áp dụng KPI gắn kết quả với chất lượng danh mục cho vay. |
- Đội ngũ tín dụng chuyên nghiệp, năng động. - Giảm áp lực công việc, tăng hiệu quả xử lý hồ sơ. |
5. Hoàn thiện chính sách và dịch vụ khách hàng |
- Điều chỉnh lãi suất linh hoạt. - Chính sách chăm sóc khách hàng thân thiết. - Đa dạng kênh tư vấn, hỗ trợ. |
- Phân loại khách hàng theo mức độ tín nhiệm. - Triển khai ưu đãi lãi suất, gói sản phẩm tích hợp (tín dụng + bảo hiểm). |
- Gia tăng mức độ trung thành của khách hàng. - Mở rộng thị phần tín dụng cá nhân. |
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phân tích của nhóm tác giả
Các giải pháp ở Bảng 4 khi được triển khai đồng bộ và phù hợp với đặc thù địa phương không chỉ đảm bảo tính khả thi trong thực tiễn mà còn tạo nền tảng cho việc nâng cao hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân. Kết quả kỳ vọng là gia tăng tăng trưởng dư nợ một cách bền vững, kiểm soát chặt chẽ rủi ro tín dụng, đẩy mạnh số hóa quy trình cho vay và nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng. Qua đó, các giải pháp gắn kết trực tiếp với mục tiêu chiến lược của VietinBank -- Chi nhánh Vĩnh Long là trở thành ngân hàng bán lẻ hiện đại, an toàn và hiệu quả.
KẾT LUẬN
Trong giai đoạn 2021-2024, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank Chi nhánh Vĩnh Long đã đạt được những kết quả tích cực, dư nợ và doanh số thu nợ tăng trưởng ổn định, đáp ứng tốt nhu cầu vốn của người dân và hộ gia đình. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu có xu hướng tăng, hiệu quả thu hồi vốn chưa thật sự bền vững. Bên cạnh đó, danh mục tín dụng vẫn còn lệ thuộc nhiều vào lĩnh vực nông nghiệp, tiềm ẩn rủi ro mùa vụ.Trên cơ sở phân tích thực trạng và định hướng phát triển, nghiên cứu này đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh bao gồm: (i) Mở rộng nguồn vốn và sản phẩm tín dụng; (ii) Tăng cường quản trị rủi ro; (iii) Đẩy mạnh số hóa quy trình cho vay; (iv) Phát triển nguồn nhân lực; (v) Hoàn thiện chính sách, dịch vụ khách hàng.
Việc triển khai đồng bộ các giải pháp nêu trên kỳ vọng sẽ giúp Chi nhánh vừa đạt mục tiêu tăng trưởng dư nợ bền vững, vừa kiểm soát tốt chất lượng tín dụng, đồng thời nâng cao trải nghiệm khách hàng cá nhân, qua đó khẳng định vị thế là một ngân hàng bán lẻ hiện đại, an toàn và hiệu quả tại địa phương.
Tài liệu tham khảo:
1. Hà Minh Không (2024). Tín dụng cá nhân trong nền kinh tế thị trường và vai trò đối với tăng trưởng bền vững. Nxb Tài chính.
2. Huỳnh Anh Khoa (2019). Quản trị tín dụng trong ngân hàng thương mại. Tạp chí Ngân hàng, (23), 15-20.
3. Mác, C. (1894). Tư bản (Quyển III). Nxb Sự thật.
4. Nguyễn Nhựt Bình (2021). Phát triển tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Nxb Lao động.
5. Tô Thiện Hiền (2019). Phương pháp thống kê trong nghiên cứu tài chính - ngân hàng. Nxb Kinh tế Quốc dân.
6. Zhang, W. (2023). Consumer lending efficiency and risk management in commercial banks. Journal of Banking & Finance, 137, 106-120. https://doi.org/10.1016/j.jbankfin.2023.106120
Ngày nhận bài: 9/9/2025; Ngày hoàn thiện biên tập: 5/10/2025; Ngày duyệt đăng: 6/10/2025 |