TS. Nguyễn Thị Phương Anh
Học viện Chính sách và Phát triển
Email: phuonganh@apd.edu.vn
Đặng Huyền Anh
Cao học viên Học viện Chính sách và Phát triển
Email: sallydanng@gmail.com
Tóm tắt
Nghiên cứu phân tích thực trạng hoạt động tiếp thị số (Digital marketing) của Công ty Cổ phần Công nghệ và Sáng tạo Trẻ TEKY giai đoạn 2022-2024. Kết hợp phương pháp định tính (tổng hợp lý thuyết, số liệu thứ cấp) và định lượng (khảo sát phụ huynh học sinh, phân tích SPSS), kết quả nghiên cứu cho thấy TEKY đã triển khai nhiều công cụ Digital marketing song hiệu quả chưa đồng đều. Từ đó, nhóm tác giả đề xuất hệ thống giải pháp hoàn thiện hoạt động Digital marketing cho Công ty trong giai đoạn 2025-2027.
Từ khóa: Digital marketing, giáo dục công nghệ, TEKY
Summary
The article analyzes the current status of Digital marketing activities of TEKY Young Technology and Creativity Joint Stock Company in the period of 2022-2024. By combining qualitative methods (theoretical synthesis, secondary data) with quantitative methods (parent surveys, SPSS analysis), the research findings indicate that while TEKY has implemented a variety of digital marketing tools, their effectiveness has been inconsistent. Based on these insights, the authors propose a set of strategic solutions to enhance the company’s digital marketing efforts for the 2025-2027 period.
Keywords: Digital marketing, technology education, TEKY
GIỚI THIỆU
Sự bùng nổ của Internet, mạng xã hội và công nghệ di động đã thay đổi căn bản cách thức khách hàng tìm kiếm thông tin và ra quyết định mua hàng. Theo We Are Social & Hootsuite (2024), hơn 77% dân số Việt Nam sử dụng Internet, trong đó có trên 70 triệu người dùng mạng xã hội. Trung bình mỗi ngày, người Việt dành 6 giờ để trực tuyến, bao gồm 2 giờ 20 phút cho mạng xã hội và 2 giờ 40 phút cho video trực tuyến. Đây chính là tiền đề quan trọng cho sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động Digital marketing.
Lĩnh vực giáo dục công nghệ đang đối mặt với cạnh tranh ngày càng gay gắt với sự tham gia của nhiều tổ chức trong và ngoài nước. TEKY - doanh nghiệp tiên phong trong giáo dục STEAM (khoa học, công nghệ, kỹ thuật, nghệ thuật và toán học) tại Việt Nam - đã triển khai nhiều công cụ Digital marketing, song vẫn còn tồn tại hạn chế về SEO, nội dung fanpage, hiệu quả email marketing và chưa khai thác triệt để công nghệ trí tuệ nhân tạo, dữ liệu... Do đó, việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động Digital marketing của TEKY là cần thiết cả về lý luận và thực tiễn.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Kotler và cộng sự (2017) định nghĩa Digital marketing là quá trình lập kế hoạch và triển khai chiến lược sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến dựa trên nền tảng Internet và công nghệ số. Chaffey và Mayer (2012) nhấn mạnh tính tích hợp đa kênh của Digital marketing, bao gồm SEO (tối ưu hóa cho công cụ tìm kiếm), email, mạng xã hội, phần mềm ứng dụng di động và quản trị dữ liệu khách hàng.
Các đặc điểm nổi bật của Digital marketing gồm: tính tương tác cao, cá nhân hóa nội dung, khả năng đo lường chính xác, tối ưu hóa liên tục, chi phí thấp, phạm vi toàn cầu và tính lan truyền mạnh mẽ.
Các công cụ Digital marketing phổ biến có thể kể đến như:
- SEO: tối ưu website nhằm nâng cao thứ hạng tìm kiếm tự nhiên.
- Content Marketing: sáng tạo nội dung giá trị nhằm thu hút và giữ chân khách hàng.
- Social Media Marketing: quảng bá thương hiệu trên nền tảng mạng xã hội.
- Email Marketing: duy trì quan hệ với khách hàng và thúc đẩy chuyển đổi.
- Influencer/KOL Marketing và Affiliate Marketing: tận dụng ảnh hưởng cá nhân và mạng lưới liên kết để mở rộng thị trường.
Tiêu chí đánh giá hiệu quả Digital marketing bao gồm: lưu lượng truy cập, tỷ lệ chuyển đổi, mức độ tương tác, lợi tức đầu tư (ROI) và chi phí trên mỗi khách hàng tiềm năng.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp định tính và định lượng. Trong đó, nghiên cứu định tính được tiến hành thông qua tổng hợp lý thuyết từ tài liệu khoa học, báo cáo ngành và dữ liệu thứ cấp của TEKY về hoạt động Digital marketing của Công ty.
Phương pháp định lượng được thực hiện qua khảo sát phụ huynh học sinh tại TEKY trong giai đoạn 2022-2024, xử lý dữ liệu bằng SPSS với thống kê mô tả và phân tích giá trị trung bình. Nhóm tác giả chọn mẫu phi ngẫu nhiên, thuận tiện. Để đảm bảo tính đại diện và khái quát thì nhóm tác giả đã khảo sát 253 người. Nghiên cứu khảo sát hoàn toàn trực tuyến, mẫu thu thập thông qua Google form và đăng tải lên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Zalo... hoặc gửi trực tiếp tới số điện thoại trong danh sách khách hàng của Công ty để tiếp cận chính xác tệp khách hàng hơn. Khảo sát thu về 252 phản hồi hợp lệ.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Dựa trên số liệu thứ cấp về hoạt động Digital marketing của Công ty, nhóm tác giả nhận thấy, ngân sách marketing giai đoạn 2022-2024 tăng trung bình 12%/năm, trong đó Facebook Ads chiếm tỷ trọng lớn nhất (50-55%), tiếp theo là Google Ads (20%) và YouTube (10%).
Hoạt động Fanpage Facebook có tần suất đăng bài trung bình 15-20 bài/tuần, nhưng tỷ lệ tương tác chỉ đạt 1,2%, thấp hơn chuẩn ngành giáo dục (2,5-3%). Đối với Website, lượng truy cập tự nhiên còn hạn chế, tỷ lệ thoát (bounce rate) năm 2023-2024 ở mức cao (62%). Công cụ SEO chưa tập trung vào nhóm từ khóa chuyển đổi (ví dụ: “khóa học lập trình cho trẻ 10 tuổi”, “khóa học robot online”), dẫn đến hiệu quả tìm kiếm thấp. Email Marketing được triển khai nhiều chiến dịch nhưng tỷ lệ mở chỉ đạt 8-10%, thấp hơn mức trung bình ngành giáo dục (15-20%). Kênh YouTube chính thức của công ty có trên 50 video, nhưng số lượt xem bình quân chỉ khoảng 300-500 lượt/video, chưa tạo được nội dung lan tỏa.
Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá của 252 phụ huynh (Bảng 1) đã chỉ ra những điểm mạnh và hạn chế trong hoạt động Digital marketing của Công ty:
Điểm mạnh
- Hiện diện thương hiệu số tốt: TEKY đã xây dựng hệ thống kênh Digital marketing khá đầy đủ gồm Website, Fanpage, kênh YouTube, Zalo OA, Email... Điều này giúp đảm bảo phủ sóng thương hiệu đa kênh, gia tăng mức độ nhận diện với phụ huynh học sinh.
- Nội dung đa dạng: các tuyến bài nội dung trên Fanpage phong phú, bao gồm các chủ đề về sản phẩm, tuyển sinh, hoạt động học sinh, livestream tư vấn, tuyển dụng... Video YouTube có đầu tư và truyền tải tốt hình ảnh, hoạt động tại trung tâm.
- Ứng dụng công nghệ trong chăm sóc khách hàng: Công ty đã triển khai chatbot, phần mềm quản lý khách hàng (CRM), quản lý tương tác qua Messenger và Zalo tương đối hiệu quả, đảm bảo hỗ trợ phụ huynh nhanh chóng
- Kênh SEO duy trì ổn định: Website có lượng truy cập duy trì tốt qua các năm, các từ khóa về “học lập trình cho trẻ, công nghệ trẻ em, STEAM education” lên top khá vững.
Bảng 1: Đánh giá của phụ huynh về các kênh Digital marketing của TEKY
Kênh Digital marketing |
Điểm TB (Mean) |
Độ lệch chuẩn (SD) |
Nhận xét |
Fanpage Facebook |
3,45 |
0,86 |
Nội dung đa dạng nhưng chưa hấp dẫn, ít cá nhân hóa |
Website chính thức |
3,62 |
0,74 |
Thông tin đầy đủ, nhưng trải nghiệm chưa tối ưu, tốc độ tải chậm |
Email Marketing |
2,81 |
0,95 |
Tỷ lệ mở thấp, nội dung ít liên quan đến nhu cầu cá nhân |
YouTube |
3,10 |
0,88 |
Nội dung hữu ích nhưng chưa thường xuyên, chưa hấp dẫn trẻ nhỏ |
Quảng cáo trả phí |
3,75 |
0,70 |
Nhận diện thương hiệu khá tốt, nhưng đôi khi gây cảm giác lặp lại |
Nguồn: Kết quả khảo sát
Hạn chế
Trong các hoạt động Digital marketing trên mạng xã hội:
- Nội dung chưa đồng bộ theo hành trình khách hàng (TOFU_MOFU_BOFU). Hầu hết các nội dung bài đăng thiên về giới thiệu chung, chạy quảng cáo, thiếu các nội dung chăm sóc, định hướng khách hàng sau khi khách hàng quan tâm dẫn tới không thu hút được khách hàng tiếp tục quan tâm sau những tương tác, chú ý ban đầu và chưa tạo được phễu khách hàng quan tâm tự nhiên
- Các hoạt động quảng cáo chủ yếu dựa trên Facebook, chưa khai thác hiệu quả các kênh mới như Tiktok, YouTube, YouTube Short... dẫn tới khả năng tiếp cận bị giới hạn, chi phí bị tăng cao do chi phí Facebook ngày càng tăng, thị trường giảm.
- Tỷ lệ chuyển đổi từ Messenger sang khách hàng tiềm năng còn thấp do thiếu đội ngũ nhân viên chăm sóc được đào tạo chuyên trách; các kịch bản phản hồi tự động còn nghèo nàn ý tưởng, đơn điệu không thu hút, tạo kết nối tương tác với khách hàng, thời gian phản hồi chậm; nội dung tiếp thị lại đơn điệu, thiếu tính sáng tạo, chưa có các nội dung chuyên biệt định hướng kịp thời với từng đối tượng khách hàng phù hợp.
- Tỷ lệ chuyển đổi từ khách hàng tiềm năng sang khách hàng còn thấp do định vị; phân loại đối tượng khách hàng mục tiêu còn chưa chính xác, chưa tiếp cận được đúng đối tượng khách hàng mục tiêu. Tỷ lệ khách hàng tiềm năng rác còn cao (> 30%).
Trong hoạt động SEO:
- SEO mới dừng ở nhóm từ khóa nhận diện TOFU, chưa tập trung vào từ khóa chuyển đổi BOFU nên chưa tối ưu được tỷ lệ đăng ký, dẫn tới nguồn khách hàng tiềm năng từ nguồn còn thấp, tỷ lệ chuyển đổi sang khách hàng cũng chưa cao.
- Nội dung các bài viết còn rời rạc, liên kết nội bộ yếu, thiếu các bài viết mang tính chiến lược, phô diễn hiệu quả, chất lượng đào tạo, hành trình thay đổi, phát triển của học sinh dẫn tới thời gian ở lại trang thấp.
Trong hoạt động Email marketing:
- Tỷ lệ mở mail còn rất thấp, tỷ lệ chuyển đổi thấp do chưa phân loại tệp khách hàng, chưa có sự cá nhân hóa nội dung quảng cáo nhắm đến đối tượng khách hàng mục tiêu phù hợp.
- Nội dung email chưa hấp dẫn, chưa có lời kêu gọi hành động mạnh mẽ.
- Tệp dữ liệu khách hàng còn sai sót, chưa chuẩn hóa được địa chỉ email chính xác dẫn tới tỷ lệ sai địa chỉ còn cao (> 20%).
- Chưa có quy trình tự động hóa chăm sóc khách hàng theo từng tệp phân loại theo hành trình, mới dừng lại ở email gửi chương trình ưu đãi đơn thuần.
- Thiếu chiến lược inbound marketing bài bản, chưa xây dựng đủ hành trình khách hàng 7 bước từ nhận biết đến trung thành trên tất cả các nền tảng.
- Việc giám sát và đo lường hiệu quả mới tập trung ở một số chỉ số cơ bản mà chưa có phân tích dữ liệu chuyên sâu để có công thức chung tối ưu chi phí, phân bổ ngân sách và nâng cao tỷ lệ chuyển đổi.
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Dựa trên kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đưa ra một số hàm ý giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Digital marketing của TEKY trong giai đoạn tới:
Một là, hoàn thiện chiến lược SEO theo hành trình khách hàng
TEKY cần xây dựng bộ từ khóa chuyển đổi gắn với từng giai đoạn trong chuỗi tương tác của khách hàng với thương hiệu, sản phẩm/ dịch vụ (ví dụ: “khóa học lập trình cho trẻ 10 tuổi” - giai đoạn tìm hiểu; “học phí khóa robot TEKY” - giai đoạn cân nhắc). Tối ưu on-page (tốc độ tải trang, thẻ meta, nội dung blog) và off-page (xây dựng backlink chất lượng). Định kỳ đo lường hiệu quả SEO bằng Google Analytics và Ahrefs.
Hai là, cải thiện nội dung Fanpage Facebook
Thay đổi tỷ lệ nội dung: 30% quảng cáo - 40% chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm học tập - 30% câu chuyện thực tế từ phụ huynh và học sinh. Tăng tính cá nhân hóa bằng cách tạo series “Hành trình học tập của bé” để kể chuyện theo từng học viên. Sử dụng mini game, livestream Q&A phụ huynh - giảng viên để tăng tương tác.
Ba là, nâng cao hiệu quả Email Marketing
Áp dụng phân khúc khách hàng theo độ tuổi con em, khóa học quan tâm. Thiết kế nội dung email ngắn gọn, có yếu tố cá nhân hóa (tên con, gợi ý khóa học phù hợp). Ứng dụng tự động hóa marketing để gửi email tự động theo hành vi (ví dụ: giỏ hàng bỏ quên, nhắc lịch học thử).
Bốn là, phát triển kênh YouTube và Video Marketing
Đầu tư xây dựng các video theo các chủ đề như: “Một ngày học tại TEKY”, “Phụ huynh chia sẻ trải nghiệm”, “Tips học lập trình cho trẻ”. Tận dụng TikTok làm kênh bổ trợ, đăng video ngắn hấp dẫn để kéo người xem về YouTube. Hợp tác với người có ảnh hưởng trong lĩnh vực giáo dục, hoặc phụ huynh nổi tiếng để tăng độ lan tỏa.
Năm là, ứng dụng trí tuệ nhân tạo, dữ liệu và tự động hóa trong Marketing
Sử dụng CRM để quản lý hành trình khách hàng, lưu vết tương tác và tối ưu chăm sóc. Tích hợp chatbot, callbot, Zalo ZNS để trả lời phụ huynh 24/7, đồng thời thu thập dữ liệu cho phân tích hành vi. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phân tích dữ liệu phụ huynh (ví dụ như dự đoán nhu cầu đăng ký khóa học mới dựa trên hành vi tìm kiếm).
Sáu là, tái cấu trúc phòng Marketing và xây dựng cộng đồng phụ huynh
Bổ sung bộ phận chuyên trách hỗ trợ trực tuyến cho phòng Marketing của Công ty. Đào tạo đội ngũ marketing về phân tích dữ liệu, công cụ số và nội dung sáng tạo. Xây dựng cộng đồng phụ huynh trên Facebook/Zalo, tổ chức hội thảo, tọa đàm để gắn kết lâu dài và tạo hiệu ứng truyền miệng.
Tài liệu tham khảo:
1. Chaffey, D., & Mayer, R. (2012). Digital marketing: Strategy, Implementation and Practice. Pearson.
2. Công ty Cổ phần Công nghệ và Sáng tạo Trẻ TEKY (2022-2024). Tài liệu nội bộ.
3. Kotler, P., Kartajaya, H., & Setiawan, I. (2017). Marketing 4.0: Moving from Traditional to Digital. Wiley.
4. Smith, P. (2007). E-Marketing Excellence. Routledge.
5. We Are Social & Hootsuite (2024). Digital 2024: Vietnam Report.
Ngày nhận bài: 8/8/2025; Ngày hoàn thiện biên tập: 4/9/2025; Ngày duyệt đăng: 13/9/2025 |