Tuyển sinh lớp 10 ở Hà Nội: Hơn 90 trường giảm điểm chuẩn, cao nhất gần 8,5 điểm

Trong 115 trường THPT công lập của Hà Nội năm nay có hơn 90 trường có mức điểm trung bình môn giảm nhẹ so với năm ngoái. Trường THPT Đoàn Kết có mức điểm chuẩn tăng cao nhất, trung bình mỗi môn tăng 2,17 điểm.

Chênh lệch điểm tuyển sinh đầu vào lớn

Tối qua, Sở GD&ĐT Hà Nội công bố điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 của 115 trường THPT công lập không chuyên.

Điểm tuyển sinh đầu vào lớp 10 năm nay phân hoá các rõ rệt, trong đó nhóm trường chất lượng có mức điểm từ 24-25,5 điểm, trong khi nhóm 5 trường top dưới phải tuyển sinh ở ngưỡng 10 điểm.

Tuyển sinh lớp 10 ở Hà Nội: Hơn 90 trường giảm điểm chuẩn, cao nhất gần 8,5 điểm- Ảnh 1.

115 trường THPT công lập không chuyên năm nay có hơn 90 trường hạ điểm chuẩn so với năm ngoái. (ảnh: Hoàng Mạnh Thắng)

Trường có điểm tuyển sinh thấp nhất và trường có điểm tuyển sinh cao nhất chênh lệch nhau tới 15,5 điểm. Điều này đặt ra vấn đề có sự chênh lệch rất lớn về chất lượng đầu vào lớp 10 giữa các trường THPT cũng như kết quả dạy học của các trường THCS.

Có 11 trường đạt mức điểm 23,75 điểm trở lên, trung bình 7,9 điểm/môn trở lên thí sinh mới trúng tuyển. Đây là nhóm trường tốp đầu nhiều năm liền có điểm chuẩn cao nhất thành phố.

Ở chiều ngược lại cũng có tới 11 trường có mức điểm chuẩn thấp từ 10 đến 13,5 điểm, trung bình môn từ 3,33 – 4,5 điểm, thí sinh đã có thể trúng tuyển vào các trường. Nhóm trường có điểm tuyển đầu vào thấp thuộc khu vực ngoại thành.

28 trường thuộc nhóm điểm chuẩn dưới 15, điều này có nghĩa các trường này phải tuyển sinh đầu vào lớp 10 dưới điểm trung bình.

Gần 30 trường thuộc nhóm có điểm chuẩn ở khoảng 15-20 điểm, điểm trung bình môn nhóm này từ 5,0 đến 6,7 điểm.

Nhóm khoảng 30 trường top giữa có mức điểm chuẩn từ 20-23,5 điểm.

Có trường giảm trung bình hơn 2,8 điểm/môn

Năm nay, điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn thi: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ không nhân hệ số. Tính điểm trung bình môn, năm nay có hơn 90 trường có mức điểm tuyển đầu vào thấp hơn năm ngoái.

Trong đó, Trường THPT Thọ Xuân có mức điểm chuẩn giảm nhiều nhất , gần 8,5 điểm. Cụ thể, năm nay trường này tuyển sinh đầu vào ở mức 10 điểm trở lên, trung bình 3,33 điểm/môn thí sinh trúng tuyển, trong khi năm ngoái tuyển sinh với mức điểm chuẩn 30,75, trung bình 6,15 điểm/môn.

Trường THPT Ứng Hoà A năm nay tuyển sinh 3 môn 12 điểm, trung bình 4 điểm/môn thí sinh trúng tuyển trong khi năm ngoái trung bình 5,85 điểm/môn mới trúng tuyển.

Trường THPT Nguyễn Trãi năm nay có điểm chuẩn là 20,25 điểm, trung bình 6,75 điểm mới trúng tuyển. Năm ngoái, trung bình môn điểm chuẩn của trường này là 7,7 điểm.

Nhiều trường có mức điểm trung bình môn giảm nhẹ như: Yên Hoà giảm 0,17 điểm/môn; Nguyễn Gia Thiều 0,02 điểm/môn; Thăng Long giảm 0,37 điểm/môn; Nhân Chính giảm 0,25 điểm/môn….

Bên cạnh đó, có khoảng 20 trường có mức điểm trung bình môn tăng hơn so với năm ngoái. Tăng cao nhất là Trường THPT Đoàn Kết, trung bình môn tăng 2,17 điểm.

Điều này cũng không khó lý giải vì năm ngoái trường này có mức điểm chuẩn gây sốc khi hạ kịch đáy với mức 23,75 điểm (Văn, Toán nhân 2 + Ngoại ngữ, điểm trung bình môn là 4,75) trong khi năm nay điểm chuẩn cho 3 bài thi tính hệ số 1 là 20,75 điểm (trung bình 6,92 điểm/môn).

Một số trường có điểm chuẩn tăng nhẹ như: THPT Phan Đình Phùng; Phạm Hồng Thái, Kim Liên, Đống Đa, Ngô Thì Nhậm…

Dưới đây là điểm chuẩn và điểm trung bình môn của các trường THPT công lập năm 2025 và so sánh với năm 2024:

STT

Tên trường

Điểm chuẩn 2025

Điểm trung bình môn năm 2025

Điểm trung bình môn năm 2024

Tăng /giảm

1

THPT Phan Đình Phùng

25,25

8,42

8,35

0,07

2

THPT Phạm Hồng Thái

22,75

7,58

7,5

0,08

3

THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

20,25

6,75

7,7

-0,95

4

THPT Tây Hồ

21,75

7,25

7,55

-0,30

5

THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

23,75

7,92

7,9

0,02

6

THPT Việt Đức

25,25

8,42

8,25

0,17

7

THPT Thăng Long

24,25

8,08

8,45

-0,37

8

THPT Trần Nhân Tông

22,5

7,50

7,95

-0,45

9

THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

20,75

6,92

4,75

2,17

10

THPT Đống Đa

22

7,33

7,3

0,03

11

THPT Kim Liên

25,5

8,50

8,35

0,15

12

THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa

23,75

7,92

7,95

-0,03

13

THPT Quang Trung - Đống Đa

22,75

7,58

7,55

0,03

14

THPT Nhân Chính

24

8,00

8,25

-0,25

15

Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân

20,5

6,83

7,65

-0,82

16

THPT Khương Đình

20,25

6,75

7,35

-0,60

17

THPT Khương Hạ

20,25

6,75

7,2

-0,45

18

THPT Cầu Giấy

23,75

7,92

8

-0,08

19

THPT Yên Hòa

25

8,33

8,5

-0,17

20

THPT Hoàng Văn Thụ

20,5

6,83

7,65

-0,82

21

THPT Trương Định

21,25

7,08

7,45

-0,37

22

THPT Việt Nam - Ba Lan

21,25

7,08

7,8

-0,72

23

THPT Ngô Thì Nhậm

21,25

7,08

6,85

0,23

24

THPT Ngọc Hồi

20

6,67

7,55

-0,88

25

THPT Đông Mỹ

17,5

5,83

6,6

-0,77

26

THPT Nguyễn Quốc Trinh

18,5

6,17

6,25

-0,08

27

THPT Nguyễn Gia Thiều

25

8,33

8,35

-0,02

28

THPT Lý Thường Kiệt

21

7,00

7,3

-0,30

29

THPT Thạch Bàn

17,25

5,75

7,3

-1,55

30

THPT Phúc Lợi

14,5

4,83

7,55

-2,72

31

THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm

21,5

7,17

7,15

0,02

32

THPT Dương Xá

18,75

6,25

7,25

-1,00

33

THPT Nguyễn Văn Cừ

18,75

6,25

7

-0,75

34

THPT Yên Viên

19,25

6,42

7,2

-0,78

35

THPT Đa Phúc

18,75

6,25

7,25

-1,00

36

THPT Kim Anh

17

5,67

6,4

-0,73

37

THPT Minh Phú

15,5

5,17

5,95

-0,78

38

THPT Sóc Sơn

19,75

6,58

6,95

-0,37

39

THPT Trung Giã

17,25

5,75

5,95

-0,20

40

THPT Xuân Giang

16,5

5,50

6,25

-0,75

41

THPT Bắc Thăng Long

20,75

6,92

7,05

-0,13

42

THPT Cổ Loa

20,25

6,75

7

-0,25

43

THPT Đông Anh

18,5

6,17

6,8

-0,63

44

THPT Liên Hà

20,25

6,75

7,1

-0,35

45

THPT Vân Nội

19

6,33

6,8

-0,47

46

THPT Mê Linh

18,75

6,25

7,1

-0,85

47

THPT Quang Minh

16,75

5,58

5,9

-0,32

48

THPT Tiền Phong

16,5

5,50

6,2

-0,70

49

THPT Tiến Thịnh

14,75

4,92

5,2

-0,28

50

THPT Tự Lập

13,5

4,50

5,65

-1,15

51

THPT Yên Lãng

18,75

6,25

6,2

0,05

52

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

24,75

8,25

8,25

0,00

53

THPT Xuân Đỉnh

23,5

7,83

8,05

-0,22

54

THPT Thượng Cát

19

6,33

7,45

-1,12

55

THPT Đại Mỗ

18,75

6,25

7,05

-0,80

56

THPT Trung Văn

20

6,67

7,35

-0,68

57

THPT Xuân Phương

20

6,67

7,55

-0,88

58

THPT Mỹ Đình

23

7,67

7,9

-0,23

59

THPT Hoài Đức A

19

6,33

7,25

-0,92

60

THPT Hoài Đức B

19,25

6,42

6,95

-0,53

61

THPT Vạn Xuân - Hoài Đức

17

5,67

6,65

-0,98

62

THT Hoài Đức C

17,75

5,92

6,45

-0,53

63

THPT Đan Phượng

20,5

6,83

6,8

0,03

64

THPT Hồng Thái

16,75

5,58

5,9

-0,32

65

THPT Tân Lập

16,75

5,58

6,8

-1,22

66

THPT Thọ Xuân

10

3,33

6,15

-2,82

67

THPT Ngọc Tảo

15,5

5,17

5,25

-0,08

68

THPT Phúc Thọ

16

5,33

5,8

-0,47

69

THPT Vân Cốc

14,5

4,83

5,3

-0,47

70

THPT Tùng Thiện

20,5

6,83

6,75

0,08

71

THPT Xuân Khanh

13

4,33

4,9

-0,57

72

THPT Ba Vì

14

4,67

4,5

0,17

73

THPT Bất Bạt

12

4,00

5

-1,00

74

Phổ thông Dân tộc nội trú

16,75

5,58

6,6

-1,02

75

THPT Ngô Quyền - Ba Vì

16,25

5,42

5,95

-0,53

76

THPT Quảng Oai

17,5

5,83

6,05

-0,22

77

THPT Minh Quang

10

3,33

3,6

-0,27

78

THPT Bắc Lương Sơn

10

3,33

4

-0,67

79

Hai Bà Trưng - Thạch Thất

13,25

4,42

5,2

-0,78

80

Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất

13,75

4,58

5,55

-0,97

81

THPT Thạch Thất

17,25

5,75

6,25

-0,50

82

THPT Minh Hà

14

4,67

4,95

-0,28

83

THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai

16

5,33

5,6

-0,27

84

THPT Minh Khai

15,25

5,08

5,3

-0,22

85

THPT Quốc Oai

21

7,00

7,15

-0,15

86

THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai

15

5,00

5,45

-0,45

87

THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông

25,5

8,50

8,5

0,00

88

THPT Quang Trung - Hà Đông

23,25

7,75

7,85

-0,10

89

THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông

20,75

6,92

7,4

-0,48

90

THPT Chúc Động

16,25

5,42

6,05

-0,63

91

THPT Chương Mỹ A

21

7,00

7,2

-0,20

92

THPT Chương Mỹ B

14

4,67

5,45

-0,78

93

THPT Xuân Mai

16

5,33

6

-0,67

94

THPT Nguyễn Văn Trỗi

13,5

4,50

5,25

-0,75

95

THPT Nguyễn Du - Thanh Oai

16

5,33

6,15

-0,82

96

THPT Thanh Oai A

15,5

5,17

6,25

-1,08

97

THPT Thanh Oai B

16,5

5,50

6,8

-1,30

98

THPT Thường Tín

20

6,67

6,4

0,27

99

THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín

15

5,00

5,95

-0,95

100

THPT Lý Tử Tấn

14

4,67

5,6

-0,93

101

THPT Tô Hiệu - Thường Tín

15

5,00

5,35

-0,35

102

THPT Vân Tảo

15,75

5,25

5,7

-0,45

103

THPT Đồng Quan

14

4,67

5,6

-0,93

104

THPT Phú Xuyên A

15,25

5,08

5,65

-0,57

105

THPT Phú Xuyên B

14

4,67

4,6

0,07

106

THPT Tân Dân

13,5

4,50

5,05

-0,55

107

THPT Hợp Thanh

13,75

4,58

4,6

-0,02

108

THPT Mỹ Đức A

15,5

5,17

6,35

-1,18

109

THPT Mỹ Đức B

16,5

5,50

5,5

0,00

110

THPT Mỹ Đức C

12,5

4,17

3,8

0,37

111

THPT Đại Cường

10

3,33

4,2

-0,87

112

THPT Lưu Hoàng

10

3,33

4

-0,67

113

THPT Trần Đăng Ninh

14,75

4,92

5,5

-0,58

114

THPT Ứng Hòa A

12

4,00

5,85

-1,85

115

THPT Ứng Hòa B

10

3,33

4,6

-1,27